Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ theo pháp luật
Bài viết dưới đây LawKey sẽ giải đáp những thắc mắc về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư, tôi có thắc mắc muốn hỏi về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là gì và cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ như thế nào? Xin chân thành cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Công ty TNHH Tư vấn LawKey Việt Nam cảm ơn anh/chị đã tin tưởng khi gửi câu hỏi đến LawKey. Với thắc mắc của anh/chị, luật sư LawKey tư vấn như sau:
Thứ nhất, về cơ sở pháp lý
Các quy định của pháp luật về lĩnh vực thuế Tiêu thụ đặc biệt hiện nay được thực hiện theo quy định tại:
– Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 sửa đổi, bổ sung 2014
– Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thứ hai, thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có thể hiểu thuế tiêu thụ đặc biệt là Thuế thu đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện Nhà nước cần thiết điều tiết tiêu dùng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại thuế gián thu và mức thuế thu thường rất cao nên khả năng tác động tới việc sử dụng thu nhập vào tiêu dùng của dân cư.
Hàng hóa, dịch vụ cần điều tiết tiêu dùng được Nhà nước quy định trong danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế và thuế suất. Nhà nước thu thuế tiêu thụ đặc biệt theo tỉ lệ phần trăm (%) tính trên tỉ giá chịu thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
Thứ ba, về cách tính thuế TTĐB đối với dịch vụ
Theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 cách tính thuế TTĐB với dịch vụ được xác định theo công thức sau:
Thuế TTĐB phải nộp = | Giá tính thuế TTĐB x | Thuế suất thuế TTĐB |
Trong đó:
+ Thuế suất thuế TTĐB được tính theo biểu thuế suất thuế TTĐB quy định tại khoản 4 điều 1 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Cụ thể:
Dịch vụ chịu thuế TTĐB | Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Kinh doanh vũ trường | 40 % |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30% |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35% |
Kinh doanh đặt cược | 30% |
Kinh doanh gôn | 20% |
Kinh doanh xổ số | 15% |
+ Giá tính thuế TTĐB quy định tại Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC:
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:
– Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);
– Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;
– Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;
Lưu ý: Đối với dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Công thức xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ | = | Giá bán chưa có thuế GTGT. |
1+ thuế suất thuế TTĐB |
Ví dụ: Doanh thu của cơ sở Ánh Dương kinh doanh dịch vụ massage trong kỳ tính thuế X (chưa bao gồm thuế GTGT) là 55.000.000 (triệu đồng). Trong đó doanh thu của dịch vụ tắm và xông hơi là 15.000.000 đồng (chưa GTGT).
– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong kỳ tín thuế X của cơ sở Ánh Dương là:
55.000.000 (đồng)/(1+30%) = 42.307.692 (đồng)
– Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
42.307.692 (đồng) x 30% = 12,692,307 (đồng).
Xem thêm : Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa
Trên đây là nội dung tư vấn về Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ LawKey gửi tới bạn đọc.
Thủ tục khai và nộp lệ phí môn bài mới nhất
Luật phí, lệ phí đã được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Theo đó, Thuế [...]
Gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 1/2018
Ngày 12/02/2018, Tổng cục thuế ban hành Công văn số 559/TCT-KK trả lời công văn số 1201/CT-KTT đề ngày 07/2/2018 của Cục [...]