Điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá theo quy định hiện nay
Thẩm định viên về giá phải là những người đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn luật định. Dưới đây là điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá theo quy định hiện nay.
Điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá
Thẩm định viên về giá hành nghề là người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật giá 2012 đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá. Các tiêu chuẩn đó bao gồm:
1. Có năng lực hành vi dân sự.
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành.
5. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
– Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
– Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Xem thêm: Quy định chung về thẩm định giá theo pháp luật hiện nay
Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá
Theo quy định tại Điều 36 Luật giá 2012, những người sau đây không được hành nghề tại doanh nghiệp định giá:
1. Người không đủ tiêu chuẩn quy định trên.
2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
3. Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
4. Người đã bị kết án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
5. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
6. Người đang bị đình chỉ hành nghề thẩm định giá.
Xem thêm: Hồ sơ hiệp thương giá bao gồm những giấy tờ nào?
Trình tự tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá theo quy định hiện nay” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Quy định về mua sắm tập trung theo Luật đấu thầu 2013
Mua sắm tập trung là cách tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thông qua đơn vị mua sắm tập trung. Bài [...]
Trách nhiệm của các bên liên quan đến cấp giấy phép hoạt động điện lực
Trách nhiệm của các bên liên quan đến cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như sau: Trách nhiệm của cơ quan [...]