Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế có nghĩ vụ khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được quy định tại Luật quản lý thuế và hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:
Về hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp
– Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
– Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
a. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng
– Tờ khai thuế tháng;
b. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm
– Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp;
– Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;
– Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
c. Hồ sơ khai thuế đối với đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
– Tờ khai thuế;
– Hoá đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
d. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
e. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp
– Tờ khai quyết toán thuế;
– Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
– Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
Xem thêm: Dịch vụ báo cáo thuế
Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp
Xem thêm: Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế cho doanh nghiệp
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm
Chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
e) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động
Chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
g) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn về cơ chế một cửa liên thông đó.
Lưu ý: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của Luật hải quan.
Trên đây là nội dung “Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp”, LawKey gửi đến bạn đọc, hãy liên hệ dịch vụ kế toán của chúng tôi để yên tâm về công tác kế toán, thuế.
Thủ tục tạm ngừng hoạt động của địa điểm kinh doanh công ty TNHH 1TV
Thủ tục tạm ngừng hoạt động của địa điểm kinh doanh công ty TNHH 1TV Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Doanh [...]
Không bắt buộc sử dụng con dấu doanh nghiệp trong giao dịch
Theo quy định pháp luật, Không bắt buộc sử dụng con dấu doanh nghiệp trong các giao dịch như sau: Quy định pháp luật về [...]