Quy định về quản lý và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
Khái quát quy định về quản lý và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
1. Cấu trúc tên miền “.vn”
1.1. Tên miền “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt:
– Tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”;
– Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
1.2. Tên miền không dấu bao gồm:
– Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực;
– Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính;
– Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng;
– Tên miền không dấu cấp 3 dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung.
1.3. Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là tên miền không dấu được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm:
– COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
– BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN);
– EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
– GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương;
– NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng;
– ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội;
– INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế;
– AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu;
– PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao;
– INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin;
– HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế;
– NAME.VN dành cho các cá nhân đăng ký theo tên riêng của cá nhân;
– Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
1.4. Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có dấu và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hanoi.vn, haiphong.vn, …).
1.5. Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng là tên miền không dấu dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
1.6. Tên miền không dấu cấp 3 là tên miền không dấu nằm dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
1.7. Tên miền tiếng Việt bao gồm tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính, tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng và tên miền tiếng Việt cấp 3 dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 phân theo địa giới hành chính.
– Tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền tiếng Việt được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hànội.vn, hảiphòng.vn…);
– Tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng là tên miền tiếng Việt dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng;
– Tên miền tiếng Việt cấp 3 là tên miền tiếng Việt dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
2. Đăng ký tên miền “.vn”
2.1. Đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đăng ký trước được quyền sử dụng trước, ngoại trừ:
– Các tên miền thuộc phạm vi ưu tiên bảo vệ: Tên miền là tên các địa bàn quan trọng thuộc khu vực biên giới, tên các đảo, quần đảo, tên biển, vùng biển Việt Nam; Tên miền là tên các địa danh của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới; Tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Công đoàn Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam…); Các tên miền liên quan đến hoạt động bảo đảm an ninh, quốc phòng, ngoại giao của đất nước; Các tên miền khác cần được bảo vệ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.2. Tên miền do tổ chức, cá nhân tự chọn để đăng ký, nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Không có các cụm từ xâm phạm đến chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia hoặc vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
– Rõ ràng, nghiêm túc, không gây hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt;
– Có ít nhất một hoặc một dãy ký tự dưới tên miền cấp cao “.vn”;
– Được chứa các ký tự từ a đến z; 0 đến 9; các ký tự tiếng Việt trong bảng chữ cái tiếng Việt và tất cả các ký tự được hệ thống máy chủ tên miền trên mạng chấp nhận. Các ký tự này không phân biệt viết hoa hay viết thường;
– Được chứa dấu gạch nối “-” nhưng không được bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự này và không được có hai dấu gạch nối “-” đi liền nhau trong tên miền;
– Ở mỗi cấp không được nhiều hơn 63 ký tự (đối với tên miền tiếng Việt, số lượng ký tự được tính theo chiều dài sau chuyển đổi thành chuỗi không dấu ASCII);
– Đối với tên miền dưới “.name.vn” phải đảm bảo tên miền là tên hoặc đi kèm tên là họ, tên đệm, nơi sinh, năm sinh của cá nhân (tổng thể mang ý nghĩa tên riêng của cá nhân).
3. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”
3.1. Hồ sơ đăng ký:
Khi thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”, chủ thể phải nộp Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền hoặc Đơn đề nghị hoàn trả tên miền. Mẫu Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, Đơn đề nghị hoàn trả tên miền do Nhà đăng ký tên miền “.vn” quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải bảo đảm đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 24/2015/TT-BTTTT.
3.2. Địa chỉ đăng ký:
– Hồ sơ đăng ký tên miền nộp tại các Nhà đăng ký tên miền “.vn” có tên trong danh sách được công bố tại địa chỉ: www.nhadangky.vn;
– Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền nộp tại Nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền.
3.3. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền:
– Nộp trực tiếp tại các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn”: cá nhân là chủ thể tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm các thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
– Gửi hồ sơ đến các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn” qua đường bưu chính: cá nhân là chủ thể tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm các thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
– Thực hiện trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử của các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
3.4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo tới chủ thể kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp từ chối, thông báo nêu rõ lý do.
3.5. Không được đăng ký các tên miền không đúng cấu trúc quy định tại Điều 5, vi phạm quy định đăng ký tên miền tại Điều 6 hoặc các tên miền vi phạm quy định bảo vệ tên miền tại Điều 8 của Thông tư Thông tư 24/2015/TT-BTTTT.
3.6. Không được thay đổi tên của chủ thể đăng ký tên miền, trừ các trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thay đổi tên sang tên mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền; cá nhân thay đổi họ, tên theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.7. Đối với các trường hợp được phép đổi tên chủ thể đăng ký tên miền nêu tại khoản 6 Điều này, ngoài Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản gốc hoặc nộp kèm theo bản sao có chứng thực quyết định thay đổi tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, quyết định thay đổi họ, tên đối với cá nhân tùy theo phương thức nộp hồ sơ quy định.
3.8. Không được hoàn trả tên miền đang trong quá trình xử lý vi phạm, chưa có kết luận cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là khái quát quy định về quản lý và sử dụng tên miền quốc gia “.vn” LawKey gửi đến bạn đọc.
Thủ tục tự công bố sản phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Cơ sở sản xuất thực phẩm có bắt buộc công bố sản phẩm của mình không? Thủ tục tự công bố sản phẩm đối với [...]
Thủ tục đăng ký thiết lập sàn giao dịch thương mại điện tử
Thủ tục đăng ký thiết lập sàn giao dịch thương mại điện tử được quy định như thế nào? Hồ sơ, trình tự thực hiện [...]