Không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng bị phạt bao nhiêu?
Một trong các thủ tục khi thành lập mới doanh nghiệp hiện nay là thủ tục thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng. Vậy hành vi không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng bị phạt bao nhiêu?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi muốn hỏi Luật sư về mức xử phạt đối với hành vi không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng. Vì vậy, mong luật sư giải đáp cho tôi cụ thể nội dung này. Tôi cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Công ty TNHH Tư vấn LawKey Việt Nam cảm ơn anh/chị đã tin tưởng khi gửi câu hỏi đến LawKey. Với thắc mắc của anh/chị, luật sư LawKey tư vấn như sau:
Một số vấn đề pháp lý về con dấu của doanh nghiệp
Quy định chung về con dấu của doanh nghiệp
Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:
– Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.
– Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
+ Tên doanh nghiệp;
+ Mã số doanh nghiệp.
Lưu ý:
– Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
– Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
– Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
Quy định về thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu
Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau:
– Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:
+ Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
+ Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.
– Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
– Phòng Đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
– Trường hợp thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện các lần trước đó không còn hiệu lực.
– Trường hợp thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu qua mạng điện tử, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Đối chiếu với tình huống của anh/chị
Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn đã quy định rõ Trước khi sử dụng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hành vi không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng con dấu vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu theo quy định tại điểm h Khoản 2 Điều 12 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
==>> Vì vậy, doanh nghiệp của anh/chị sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng.
Trên đây là nội dung Không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng bị phạt bao nhiêu? Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh doanh nghiệp tư nhân Theo quy định tại Điều 48 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Khi [...]
Thủ tục tạm ngừng hoạt động Chi nhánh doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục tạm ngừng hoạt động Chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp [...]