Nộp tiền chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu theo quy định
Những nội dung mà bạn đọc cần lưu ý về thời hạn nộp thuế, mức nộp tiền thuế chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu theo quy định pháp luật hiện hành.
Thời hạn nộp thuế xuất, nhập khẩu
– Theo Điều 9 Luật thuế xuất, nhập khẩu 2016, Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan. Được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng. Chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế. Thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
– Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp. Thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế. Kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
– Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh. Nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp. Thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
Xem thêm: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật
Các xác định số tiền chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu
Theo khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.Số tiền chậm nộp được xác định như sau:
Số tiền chậm nộp = Mức tính số tiền chậm nộp x Số ngày chậm nộp tiền thuế x Số tiền thuế chậm nộp
Trong đó:
+ Mức tính số tiền chậm nộp là 0,03% /ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
+ Số ngày chậm nộp tiền thuế được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Thời hạn nộp tiền chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu
Theo khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC, trình tự nộp tiền chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu như sau:
– Người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước.
– Cơ quan hải quan kiểm tra, nếu số tiền chậm nộp đã nộp thấp hơn số tiền phải nộp thì thông báo cho người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng để nộp bổ sung tiền chậm nộp (theo mẫu)
– Quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế hoặc tổ chức tín dụng, cơ quan được ủy nhiệm thu chưa nộp tiền thuế và tiền chậm nộp, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế hoặc tổ chức tín dụng, cơ quan được ủy nhiệm thu biết số tiền thuế và tiền chậm nộp (dự tính đến ngày ra thông báo) theo mẫu số 57 và mẫu số 58 Phụ lục kèm theo Thông tư số 155/2016/TT-BTC quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP theo mẫu hoặc trên Cổng thông tin điện tử của ngành hải quan.
Trên đây là nội dung bài viết Nộp tiền chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu theo quy định, LawKey gửi tới bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ LawKey để được giải đáp.
Xem thêm: Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một loại báo cáo tài chính. Vậy Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? [...]
Các đối tượng không chịu thuế GTGT hiện nay
Không phải mọi đối tượng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doah đều phải chịu thuế giá trị [...]