Quy định về thay đổi thành viên hợp danh trong Công ty hợp danh
Bài viết dưới đây Lawkey xin gửi tới bạn đọc các quy định về thay đổi thành viên hợp danh trong Công ty hợp danh theo quy định như sau:
Quy định về thay đổi thành viên hợp danh
Theo quy định tại Điều 172 Luật doanh nghiệp 2014, Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Có thể thấy, Công ty hợp danh là một loại hình công ty đối nhân, được thành lập dựa trên cơ sở tin cậy, tín nhiệm nhau giữa các thành viên. Với đặc trưng đó, số lượng thành viên trong công ty hợp danh thường rất ít nhưng luôn phải đảm bảo số lượng tối thiểu hai thành viên là thành viên hợp danh.
Do đó, khi thành lập doanh nghiệp với loại hình này, người thành lập doanh nghiệp nghiệp cần nắm được quy định của pháp luật về thay đổi thành viên hợp danh.
1. Các trường hợp thay đổi thành viên hợp danh trong công ty
1.1. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
Điều 180 Luật doanh nghiệp 2014 quy định tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Thành viên hợp danh tự nguyện rút vốn khỏi công ty: Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.
– Thành viên hợp danh chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Trong trường hợp này, phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thỏa đáng.
– Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty: trong trường hợp không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai; vi phạm quy định về “Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh” quy định tại Điều 175 của Luật doanh nghiệp 2014; Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác; không thực hiện đúng các nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
– Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Xem thêm: Quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn công ty hợp danh
1.2. Tiếp nhận thành viên hợp danh mới
Điều 181 Luật doanh nghiệp 2014 quy định công ty hợp danh có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh và việc tiếp nhận thành viên hợp danh mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
Thành viên hợp danh phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.
Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.
Xem thêm: Những hạn chế đối với thành viên hợp danh
2. Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
Theo quy định tại Điều 42 Nghị định 78/2015/NĐ-CP , khi công ty hợp danh có sự thay đổi về thành viên hợp danh (chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới), Công ty hợp danh gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
– Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh mới, của thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh;
– Chữ ký của tất cả thành viên hợp danh hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh;
– Những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hợp danh. Cụ thể đối với công dân Việt Nam là thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung quy định về thay đổi thành viên hợp danh LawKey gửi đến bạn đọc.
Tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được xử lý như thế nào? Biện pháp khắc phục trong trường [...]
Thông báo mẫu dấu Văn phòng đại diện Công ty TNHH
Thông báo mẫu dấu Văn phòng đại diện Công ty TNHH Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Điều 13 Nghị định [...]