Thiết lập website thương mại điện tử bán hàng cần chú ý điều gì?
Với sự phát triển của Internet hiện nay, mua sắm qua mạng đang trở nên ngày càng phổ biến kéo theo sự ra đời của hàng loạt website thương mại điện tử với mục đích bán hàng. Vậy để thành lập và hoạt động một website thương mại điện tử như trên cần lưu ý những điều gì? Bài viết này của LawKey sẽ giải đáp các thắc mắc của độc giả.
1. Định nghĩa website thương mại điện tử bán hàng
Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, website thương mại điện tử bán hàng là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.
2. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng
Theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử và Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương, các thương nhân, tổ chức, cá nhân được thiết lập website thương mại điện tử bán hàng nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Là thương nhân, tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân
- Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo đúng thủ tục đã quy định. Quy trình thông báo được quy định rõ tại điều 9 Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử.
>> Xem thêm: Đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
3. Trách nhiệm của chủ sở hữu website thương mại điện tử bán hàng
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng cần phải:
- Thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định pháp luật
- Thực hiện đầy đủ việc cung cấp thông tin trên website cần thiết theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin.
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng theo quy định. Chủ sở hữu website phải có chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng, phải xin phép khi tiến hành thu thập thông tin cá nhân người tiêu dùng, phải đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân của người tiêu dùng…
- Nếu website có chức năng đặt hàng trực tuyến, chủ sở hữu website phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại mục 2, chương II Nghị định 52/2013/NĐ-CP. Nếu website có chức năng thanh toán trực tuyến, chủ sở hữu website phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại mục 2, chương V Nghị định 52/2013/NĐ-CP.
- Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử, hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thương mại điện tử.
4. Các thông tin phải cung cấp trên website thương mại điện tử bán hàng
Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định, Website thương mại điện tử bán hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin về người sở hữu website, hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản của hợp đồng mua bán áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website. Những thông tin này cần phải đảm bảo các yêu cầu:
- Rõ ràng, chính xác, dễ tìm và dễ hiểu
- Được sắp xếp tại các mục tương ứng trên website và có thể truy cập bằng phương pháp trực tuyến
- Có khả năng lưu trữ, in và hiển thị được về sau
- Được hiển thị rõ đối với khách hàng trước thời điểm khách hàng gửi đề nghị giao kết hợp đồng.
4.1. Thông tin về người sở hữu website
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng phải công bố những thông tin tối thiểu sau trên trang chủ website:
- Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân hoặc tên và địa chỉ thường trú của các nhân.
- Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.
- Số điện thoại hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác.
4.2. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
Chủ sở hữu website cần phải cung cấp những thông tin để khách hàng có thể xác định chính xác các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website nhằm tránh sự hiểu nhầm khi quyết định việc đề nghị giao kết hợp đồng.
4.3. Thông tin về giá cả
Giá cả của hàng hóa, dịch vụ trên website cần phải đảm bảo thể hiện rõ giá đó đã bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác hay chưa. Nếu không ghi rõ thì giá ghi trên website được hiểu là đã bao gồm mọi chi phí liên quan nói trên.
4.4. Thông tin về các phương thức thanh toán
Chủ sở hữu website phải công bố toàn bộ các phương thức thanh toán áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, kèm theo giải thích rõ ràng, chính xác để khách hàng có thể hiểu và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Ví dụ, thanh toán bằng thẻ tín dụng, thanh toán bằng ví điện tử, thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng,…
Nếu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải thiết lập cơ chế để khách hàng sử dụng chức năng này được rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi thực hiện việc thanh toán.
4.5. Thông tin về điều kiện giao dịch chung
Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những điều kiện giao dịch chung đối với hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website. Các điều kiện giao dịch chung phải có màu chữ tương phản với màu nền của phần website đăng các điều kiện giao dịch chung đó và ngôn ngữ thể hiện điều kiện giao dịch chung phải bao gồm tiếng Việt. Các điều kiện giao dịch chung trên website bao gồm:
- Các điều kiện hoặc hạn chế trong việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, như giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý (nếu có).
- Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi phí cho việc hoàn trả này.
- Chính sách bảo hành sản phẩm (nếu có).
- Các tiêu chuẩn dịch vụ, quy trình cung cấp dịch vụ, biểu phí và các điều khoản khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả những điều kiện và hạn chế nếu có.
- Nghĩa vụ của người bán và nghĩa vụ của khách hàng trong mỗi giao dịch.
Riêng đối với website có chức năng đặt hàng trực tuyến, người bán phải có cơ chế để khách hàng đọc và bày tỏ sự đồng ý riêng với các điều kiện giao dịch chung trước khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng.
4.6. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những thông tin sau về điều kiện vận chuyển và giao nhận áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website:
- Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ.
- Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng.
- Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ (nếu có).
Nếu có phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng và cung ứng dịch vụ, chủ sở hữu website thương mại điện tử bán hàng phải có thông tin kịp thời cho khách hàng và tạo cơ hội để khách hàng có thể hủy hợp đồng nếu muốn.
Trên đây là tư vấn của Lawkey về các thủ tục đăng ký thay đổi thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên xin được gửi tới quý bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy liên hệ Lawkey để được tư vấn một cách chính xác nhất !
Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu có các quyền và nghĩa vụ gì?
Thương nhân được làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu khi đáp ứng các điều kiện luật định. Vậy tổng đại lý kinh [...]
Chào mua công khai là gì?
Chào mua công khai là gì? Các trường hợp nào sẽ được chào mua công khai cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng? Hãy cùng LawKey [...]