Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH
Bài viết dưới đây Lawkey xin gửi tới bạn đọc các quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH như sau:
1. Khái quát quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
2. Hồ sơ thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH
Hồ sơ thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH bao gồm:
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Nơi nộp hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
4.Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là nội dung LawKey gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ Lawkey để được giải đáp.
Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi covid 19 được hưởng ưu đãi gì?
Doanh nghiệp là một trong những đối tượng chịu ảnh hưởng nhiều nhất do covid 19 gây ra. Đứng trước tình hình này, doanh [...]
Thủ tục Chia Công ty cổ phần thành nhiều công ty khác
Thủ tục Chia Công ty cổ phần thành nhiều công ty Theo quy định tại Điều 192 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 24 Nghị định [...]