Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xếp hạng tín nhiệm
Giấy phép hoạt động xếp hạng tín nhiệm (tên đầy đủ là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm) là điều kiện pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Vậy thủ tục cấp giấy phép thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý
– Nghị định 88/2014/NĐ-CP
– Nghị định 151/2018/NĐ-CP
1.Điều kiện cấp giấy phép
– Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định sau:
Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng. Mức vốn pháp định này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
– Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện
– Có tối thiểu năm người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
– Có tối thiểu mười người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích
– Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định
– Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định
2.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu)
– Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
a) Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;
b) Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định.
– Điều lệ doanh nghiệp.
– Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
a) Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;
c) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
– Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng .
-. Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
– Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
3. Quy trình thủ tục cấp Giấy phép
– Doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
– Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
– Trong thời hạn sáu mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
>>>Xem thêm Quy định pháp luật hiện hành về quỹ đại chúng
Thực hiện hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật
Thực hiện hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật được quy định trong Bộ luật dân sự 2015 như thế nào? Nội [...]
Cổ phiếu là gì? Đặc điểm của cổ phiếu là gì?
Cổ phiếu là một trong các loại chứng khoán được đầu tư chủ yếu hiện nay. Vậy cổ phiếu là gì? Có những đặc điểm [...]