Thuế môn bài được thay thế bằng lệ phí môn bài
Trước đây, hàng năm, Doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp Thuế môn bài với các mức quy định. Hiện nay, thuế môn bài được thay thế bằng lệ phí môn bài nhưng vẫn còn rất nhiều người nhầm lẫn, không phận biệt chính xác.
Trên cơ sở quy định của pháp luật được ban hành tại các văn bản trước đây và quy định của pháp luật hiện hành, LawKey sẽ khái quát lại quá trình thuế môn bài được thay thế bằng lệ phí môn bài để người đọc hiểu rõ về hai loại thuế, phí này.
I – Quy định về Thuế môn bài trước đây
Thuế môn bài được quy định lần đầu tiên tại Pháp lệnh sửa đổi một số điều về thuế Công thương nghiệp của Hội đồng nhà nước năm 1983. Đối tượng nộp thuế ban đầu là tất cả các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp, làm nghề vận tải, nghề kiến trúc, kinh doanh ngành phục vụ, ngành ăn uống, ngành thương nghiệp và kinh doanh nông nghiệp mà điều lệ thuế nông nghiệp hiện hành quy định không phải nộp thuế nông nghiệp.
Tính đến thời điểm trước khi bị thay thế, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP và được hướng dẫn tại thông tư số 96/2002/TT-BTC, thông tư số 42/2003/TT-BTC là những văn bản pháp lý mới nhất quy định về thuế môn bài. Thuế môn bài được mở rộng, áp dụng hầu hết với các loại thương nhân. Tùy thuộc vào đối tượng nộp thuế môn bài là tổ chức kinh tế hay hộ kinh doanh cá thể và các đối tượng khác mà áp dụng các biểu thuế khác nhau.
Đối tượng và mức thuế môn bài bị áp
** Các tổ chức kinh tế nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
BẬC THUẾ MÔN BÀI | VỐN ĐĂNG KÝ | MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM |
– Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
– Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
– Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
– Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
**Hộ kinh doanh cá thể và các đối tượng khác nộp thuế Môn bài theo 6 mức bao gồm
Đơn vị: đồng
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
*Xem thêm: Thời điểm nộp lệ phí môn bài hàng năm
II – Quy định về Lệ phí Môn bài hiện nay
Luật phí, lệ phí đã được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Theo đó, Thuế môn bài được thay thế bằng lệ phí môn bài.
Căn cứ vào luật phí, lệ phí, ngày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí Môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Nghị định này có hiệu lực, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành.
Đối tượng nộp lệ phí môn bài vẫn bao gồm các phần kinh tế như trước đây:
- Doanh nghiệp;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức này (nếu có);
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tuy nhiên, Nghị định số 139/2016/NĐ-CP cũng quy định các đối tượng được miễn lệ phí môn bài với phạm vi rộng hơn trước đây tại Điều 3 của Nghị định.
Xem thêm: Những điều cần biết về lệ phí môn bài mới nhất
Về mức thu lệ phí môn bài kể từ ngày 01/01/2017, được quy định như sau:
** Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định như trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
** Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Bạn đọc có thể tìm đọc thêm quy định phân biệt về thuế, phí lệ phí để hiểu rõ hơn về việc tại sao thuế môn bài lại được thay thế bằng lệ phí môn bài.
Trên đây là một số quy định của pháp luật về ”Thuế môn bài” và ”Lệ phí môn bài” LawKey gửi đến bạn đọc.
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật
Căn cứ điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) sửa đổi bổ sung năm 2014 [...]
Hóa đơn giá trị gia tăng là gì ? Khái niệm và đặc điểm hoá đơn GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng là gì ? Khái niệm và đặc điểm hoá đơn GTGT theo quy định của pháp luật. Các lưu ý mà chúng [...]