Mẫu Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực sản xuất bản ghi âm, ghi hình, phim và chương trình phát sóng
Mẫu Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực sản xuất bản ghi âm, ghi hình, phim và chương trình phát sóng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT BẢN
GHI ÂM, GHI HÌNH, PHIM VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG
Hôm nay, ngày……….. tháng……….năm…………
Tại:……………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A)
Họ và tên: ………………………………….………………………………….…………………………….
(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)
Số CMND:………………Cấp ngày…………tháng………năm………..tại……………………………..
(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)
Địa chỉ: ………………………………….………………………………….……………………………….
Số điện thoại:…………..Fax:………………………….Email: …………………………………………..
Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm: ………………………………….………………………..
(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)
Bên sử dụng tác phẩm (Bên B)
Họ và tên: ………………………………….………………………………….…………………………….
(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)
Số CMND:………………Cấp ngày…………tháng………năm………..tại……………………………..
(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)
Địa chỉ: ………………………….………………………….……………………………………………….
Số điện thoại:…………..Fax:………………………….Email: ………………………….……………….
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu của mình dưới đây:
Tên tác phẩm: ………………………….………………………….………………………….……………
Họ và tên tác giả: ………………………….………………………….……………………………………
(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu tên tác phẩm gốc.)
Chủ sở hữu quyền tác giả: ………………………….………………………….…………………………
(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hoặc có lập thành một danh mục riêng kèm theo Hợp đồng)
Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)……………….. cấp ngày …. tháng …. năm ……. Phạm vi sử dụng: ………………………….………………………….……………………………..
(Để sản xuất chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát thanh, truyền hình)
Khu vực địa lý phát hành chương trình: ………………………….………………………………………
Thời lượng chương trình: ……………… Định dạng bản sao chương trình: …………………………
Số lượng in………………bản
Điều 2:Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian …………………………… địa điểm ………………………….……………………………
(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)
Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để xuất bản trong thời hạn: ………………………….………………………….………………………….………………………..
(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần xuất bản, hoặc thời hạn xuất bản tác phẩm)
Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ
(Các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bày và duyệt nội dung bản sao chương trình trước khi đưa in để phát hành tới công chúng)
Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:
(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)
………………………….………………………….………………………….……………………………
Bên B tặng bên A………….bản sao chương trình vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này, bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.
(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).
Điều 8: Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
(Các bên có thể thoả thuận về lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)
Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.
Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực……..
(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)
Hợp đồng này được lập thành……………bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ………bản.
(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu Biên bản định giá tài sản mới nhất
Mẫu Biên bản định giá tài sản Ngày 13/01/2017, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Nghị quyết số [...]
Mẫu Quyết định Phân công Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm giải quyết, xét xử vụ án hình sự
Mẫu Quyết định Phân công Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm giải quyết, xét xử vụ án hình sự Ngày 19/09/2017, [...]