Các mức phạt hành chính về quản lý sử dụng pháo hoa, pháo nổ
Các mức phạt hành chính về quản lý sử dụng pháo hoa, pháo nổ được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Khái niệm về pháo hoa, pháo nổ
♠ Pháo nổ là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng nổ hoặc gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian;
Trong đó, pháo nổ gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian được gọi là pháo hoa nổ.
Pháo hoa nổ tầm thấp là quả pháo có đường kính không lớn hơn 90 mm hoặc tầm bắn không vượt quá 120 m. Pháo hoa nổ tầm cao là quả pháo có đường kính trên 90 mm hoặc tầm bắn trên 120 m;
♠ Pháo hoa là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.
(Điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP)
Các mức phạt hành chính về quản lý sử dụng pháo hoa, pháo nổ
Các mức phạt hành chính về quản lý sử dụng pháo hoa, pháo nổ trong dịp lễ, Tết được quy định tại Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt | Cơ sở pháp lý |
1 | Lưu hành các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng pháo hoa, pháo nổ không còn giá trị sử dụng. | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP |
2 | Chiếm đoạt, trao đổi, mua, bán, cho, tặng, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về pháo hoa, pháo nổ; | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP |
3 | Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về pháo hoa, pháo nổ; | Điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
4 | Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại pháo hoa, pháo nổ; | Điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
5 | Mất giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về pháo hoa, pháo nổ; | Điểm đ khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
6 | Cố ý cung cấp thông tin sai lệch về quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; không báo cáo, báo cáo không kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo cáo về việc mất, thất thoát, tai nạn, sự cố về pháo hoa, pháo nổ; | Điểm k khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
7 | Giao pháo hoa nổ, thuốc pháo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; | Điểm n khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
8 | Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về pháo hoa, pháo nổ. | Điểm o khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
9 | Trao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP |
10 | Sử dụng các loại pháo, thuốc pháo trái phép; | Điểm i khoản 3 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
11 | Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo; | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Điểm e khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP |
12 | Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa hoặc sử dụng pháo hoa, pháo nổ dưới mọi hình thức. | Điểm i khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP | |
13 | Mang trái phép pháo hoa, pháo nổ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc mang vào nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | Điểm c khoản 5 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP |
Các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
♠ Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các STT (1), (2), (3), (9), (10), (11), (12) và (13).
(Điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
♠ Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các STT (2), (3), (9), (11) và (12).
- Buộc nộp lại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về pháo hoa, pháo nôi đối với hành vi quy định tại SST (8).
(Điểm b, c khoản 8 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
>>Xem thêm: Được mua loại pháo hoa nào để đốt nhân dịp Tết Âm lịch 2023?
Trên đây là bài viết về: Các mức phạt hành chính về quản lý sử dụng pháo hoa, pháo nổ. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư bào chữa của chúng tôi.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nhiều người gây ra
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nhiều người gây ra được quy định thế nào? Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi [...]
Vi bằng là gì? Những quy định pháp luật hiện hành liên quan
Vi bằng là một thuật ngữ không còn xa lạ. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về giá trị pháp lý của vi bằng. Vậy vi bằng [...]