Tình tiết, sự kiện không phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh
Tình tiết, sự kiện không phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh gồm những tình tiết, sự kiện nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Tố tụng cạnh tranh là gì?
Theo khoản 8 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018 thì tố tụng cạnh tranh là hoạt động điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Cạnh tranh 2018.
Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh theo Điều 54 Luật Cạnh tranh 2018 như sau:
- Hoạt động tố tụng cạnh tranh của cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh và của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân theo quy định tại Luật Cạnh tranh 2018.
- Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh, trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của mình, phải giữ bí mật về thông tin liên quan tới vụ việc cạnh tranh, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan trong quá trình tố tụng cạnh tranh.
Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh
Theo Điều 18 Nghị định 35/2020/NĐ-CP thì những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh gồm;
- Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh hoặc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thừa nhận.
- Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp. Trường hợp có nghi ngờ về tính xác thực của tình tiết, sự kiện trong văn bản này thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp, giao nộp văn bản xuất trình văn bản gốc, bản chính.
- Bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản mà một bên đưa ra thì bên đưa ra tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản đó không phải chứng minh.
Bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận hoặc không phản đối của người đại diện được coi là sự thừa nhận của đương sự nếu không vượt quá phạm vi đại diện.
Quyền và nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng cạnh tranh
Quyền và nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng cạnh tranh theo Điều 17 Nghị định 35/2020/NĐ-CP như sau:
- Bên khiếu nại có quyền và nghĩa vụ thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ và chứng minh cho khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có quyền và nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ và chứng minh cho yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp.Bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phản đối khiếu nại, yêu cầu của người khác đối với mình có quyền chứng minh sự phản đối đó là có căn cứ và phải đưa ra chứng cứ để chứng minh.
- Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh có nghĩa vụ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 80 Luật Cạnh tranh:
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thời hạn 03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh
Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh theo Điều 58 Luật Cạnh tranh 2018 như sau:
♣ Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh bao gồm:
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
- Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
- Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;
♣ Người tiến hành tố tụng cạnh tranh bao gồm:
- Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
- Thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
- Thành viên Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
- Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;
- Điều tra viên vụ việc cạnh tranh;
- Thư ký phiên điều trần.
>>Xem thêm: Tổng hợp các biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay
Trên đây là bài viết về: Tình tiết, sự kiện không phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình theo quy định hiện nay
Những công trình nào phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình? Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công [...]
Quản lý quỹ bình ổn tỷ giá trong dự trữ ngoại hối chính thức
Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng là một trong các hình thức của dự trữ ngoại hối chính thức. Vậy quản [...]