Các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hoá bằng phương thức điện tử
Các nội dung nào phải bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hoá bằng phương thức điện tử? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Nhãn hàng hóa là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.
Các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hoá bằng phương thức điện tử
Các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hoá bằng phương thức điện tử được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BKHCN, cụ thể như sau:
TT | TÊN NHÓM HÀNG HÓA | NỘI DUNG BẮT BUỘC ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ |
1 | Sản phẩm dệt, may, da, giầy(Mục 25) | a) Thông số kỹ thuật;b) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
2 | Sản phẩm nhựa, cao su(Mục 26) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật; |
3 | Giấy, bìa, cacton(Mục 27) | a) Tháng sản xuất;b) Thông số kỹ thuật; |
4 | Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm(Mục 28) | Thông số kỹ thuật |
5 | Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo(Mục 29) | Thông số kỹ thuật |
6 | Nhạc cụ (Mục 30) | Thông số kỹ thuật; |
7 | Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao(Mục 31) | a) Năm sản xuất;b) Thành phần;c) Thông số kỹ thuật;d) Hướng dẫn sử dụng; |
8 | Đồ gỗ(Mục 32) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
9 | Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh(Mục 33) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
10 | Hàng thủ công mỹ nghệ(Mục 34) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
11 | Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện)(Mục 35) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
12 | Bạc(Mục 36) | Thành phần định lượng; |
13 | Đá quý(Mục 37) | Thông số kỹ thuật; |
14 | Vàng trang sức, mỹ nghệ(Mục 38) | a) Hàm lượng;b) Khối lượng;c) Khối lượng vật gắn (nếu có);d) Mã ký hiệu sản phẩm; |
15 | Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, điện, điện tử, sản phẩm công nghệ được tân trang, làm mới(Mục 40) | a) Năm sản xuất;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
16 | Dụng cụ đánh bắt thủy sản(Mục 44) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Số điện thoại (nếu có). |
17 | Xe đạp(Mục 50) | a) Tên nhà sản xuất;b) Năm sản xuất;c) Thông số kỹ thuật cơ bản; |
18 | Phụ tùng của phương tiện giao thông(Mục 51) | a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có);b) Mã phụ tùng (part number);c) Năm sản xuất (nếu có);d) Thông số kỹ thuật (nếu có); |
19 | Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất(Mục 51) | a) Thông số kỹ thuật;b) Tháng sản xuất;c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
20 | Các sản phẩm từ dầu mỏ(Mục 52) | Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
21 | Kính mắt(Mục 58) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng. |
22 | Đồng hồ(Mục 59) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng. |
23 | Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh(Mục 60) | Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
24 | Bàn chải đánh răng(Mục 61) | a) Thành phần;b) Thông số kỹ thuật;c) Hướng dẫn sử dụng;d) Tháng sản xuất. |
25 | Khăn ướt(Mục 62) | a) Thông số kỹ thuật;b) Hướng dẫn sử dụng; |
26 | Máy móc, dụng cụ làm đẹp(Mục 63) | a) Thông số kỹ thuật;b) Hướng dẫn sử dụng;c) Năm sản xuất. |
27 | Dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm(Mục 64) | Hướng dẫn sử dụng. |
Nguyên tắc thể hiện nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử
Việc thể hiện nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử phải đảm bảo các nguyên tắc được quy định tại Điều 3 Thông tư 18/2022/TT-BKHCN, cụ thể như sau:
♣ Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa được lựa chọn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử hoặc lựa chọn ghi trên nhãn hàng hóa gắn trực tiếp trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc ghi trong tài liệu kèm theo của hàng hóa theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Nhóm hàng hóa và nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại Phụ lục “Một số nội dung theo tính chất của hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử” ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BKHCN.
♣ Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa khi thể hiện nội dung ghi nhãn theo phương thức điện tử quy định tại Thông tư 18/2022/TT-BKHCN bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phương thức điện tử được thể hiện rõ đường dẫn trên nhãn hàng hóa, ví dụ: mã số mã vạch, mã QR code, trên màn hình điện tử của sản phẩm có màn hình hoặc các phương thức điện tử thông dụng khác;
- Bảo đảm phương tiện, thiết bị và/hoặc hướng dẫn khách hàng truy cập nội dung quy định bằng phương thức điện tử của nhãn hàng hóa tại chỗ;
- Nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử phải tương ứng với nội dung thể hiện trên nhãn trực tiếp, không làm người đọc, xem, nghe hiểu sai lệch bản chất của hàng hóa.
>>Xem thêm: Nhãn phụ hàng hóa là gì?
Trên đây là bài viết về: Các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hoá bằng phương thức điện tử. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Quyền liên quan đến quyền tác giả theo Luật Sở hữu trí tuệ
Quyền liên quan đến quyền tác giả là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ. Nếu đối tượng của quyền tác giả [...]
Đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp
Khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu [...]