Biển số xe máy định danh có 2 chữ cái
Hiện nay, biển số xe máy định danh cấp cho xe cá nhân có 2 chữ cái đúng không? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Biển số xe máy định danh có 2 chữ cái
Các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới được thực hiện theo Thông tư 24/2023/TT-BCA kể từ ngày 15/8/2023.
Theo đó, tại điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định màu sắc cùng các ký hiệu trên biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước được thực hiện như sau:
Biển số xe máy nền màu trắng, chữ và số màu đen.
Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Lưu ý: Quy định trên không áp dụng với xe máy cấp cho các cơ quan nhà nước như: Cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,…
Xe máy cấp cho các cơ quan kể trên có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
Theo đó, biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam từ ngày 15/8/2023 sẽ có 02 chữ cái liên tiếp, ví dụ như AA, AB, CA, HA…
Như vậy, sêri biển số xe máy cấp cho xe cá nhân trong nước có 2 chữ cái.
Biển số xe máy không còn phân loại theo phân khối
Trước đây, Mục 2 Phụ lục số 04 Thông tư 58/2020/TT-BCA phân loại biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước theo dung tích xi lanh bao gồm:
Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
Dựa trên phân khối của xe máy, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp biển số xe tương ứng với đặc điểm nhận diện như sau:
Xe dưới 50 cc: Biển số xe có 02 chữ cái.
Xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3: Biển số xe sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.
Xe từ 175 cm3 trở lên: Biển số xe sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.
Với quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, việc phân loại biển số xe máy theo phân khối đã không còn được ghi nhận.
Thay vào đó, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp thống nhất 01 loại biển số có nền màu trắng; chữ và số màu đen; sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho tất cả xe máy của cá nhân, tổ chức trong nước.
Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông như sau:
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
| |||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
| |||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
| |||
|
|
| ||
|
|
|
♣ Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
♣ Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
♣ Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
>>Xem thêm: Biển số định danh xấu thì đổi sang biển số mới được không?
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Văn bản nào làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hình án?
Văn bản nào làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hình án? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. [...]
Quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại của các tổ chức tín dụng trong thi hành án dân sự
Quyền khiếu nại là khả năng của cá nhân, cơ quan tổ chức được Nhà nước thừa nhận để đề nghị chủ thể có thẩm [...]