Quy định về hoạt động kinh doanh cho thuê lại lao động
Quy định về hoạt động kinh doanh cho thuê lại lao động
Cho thuê lại lao động là hoạt động khá phổ biến ở Việt Nam hiện nay, nó giúp cho các đơn vị thuê có nguồn lao động đủ để đáp ứng công việc về tiến độ, chất lượng, đồng thời mang lại cả lợi ích đối với đơn vị cho thuê lại lao động.
Theo điều 53 Bộ luật lao động 2012, cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định.
1. Về Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP và Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH, Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;
– Bảo đảm vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
– Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên;
– Điều kiện đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho thuê:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ rang;
+ Là người chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên được chứng minh bằng hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động.
+ Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
2. Về Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động
Mục đích của việc cho thuê lại lao động là để đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định; Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc; Do nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Vì vậy, Bộ luật lao động quy định việc cho thuê lại lao động chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định và không thuộc trường hợp cấm.
2.1. Các trường hợp không được cho thuê lại lao động
– Doanh nghiệp đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
– Doanh nghiệp cho thuê không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với bên thuê lại lao động.
– Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.
– Cho thuê lao động để làm các công việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường hợp người lao động đó đã sinh sống tại khu vực trên từ đủ 03 năm trở lên; công việc cho thuê lại lao động nằm trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
2.2. Những công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
Công việc được thực hiện cho thuê lại lao động chỉ được thực hiện đối với các công việc nằm trong Danh mục và bảo đảm không thuộc vào trường hợp cấm nêu trên. Cụ thể:
DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP)
STT | Công việc |
1 | Phiên dịch/ Biên dịch/ Tốc ký |
2 | Thư ký/Trợ lý hành chính |
3 | Lễ tân |
4 | Hướng dẫn du lịch |
5 | Hỗ trợ bán hàng |
6 | Hỗ trợ dự án |
7 | Lập trình hệ thống máy sản xuất |
8 | Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông |
9 | Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất |
10 | Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy |
11 | Biên tập tài liệu |
12 | Vệ sĩ/Bảo vệ |
13 | Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại |
14 | Xử lý các vấn đề tài chính, thuế |
15 | Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô |
16 | Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất |
17 | Lái xe |
3. Về thời hạn cho thuê lại lao động
Việc doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động cho người sử dụng lao động khác thuê lại lao động đáp ứng các điều kiện nêu trên không phải là mãi mãi hoặc theo thời hạn hợp đồng lao động đã ký với người lao động mà bị khống chế theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP. Cụ thể:
– Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng.
– Khi hết thời hạn thời hạn cho thuê lại, doanh nghiệp cho thuê không được tiếp tục cho thuê lại người lao động với bên thuê lại mà người lao động thuê lại vừa hết thời hạn cho thuê lại.
Trên đây là nội dung tư vấn một số quy định cho thuê lại lao động Lawkey gửi tới bạn đọc.
Luật Bảo hiểm xã hội 2024: Hợp đồng nào không phải đóng BHXH bắt buộc?
Hợp đồng nào không phải đóng BHXH bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới [...]
Thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân
Thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân Hòa giải trong giải quyết tranh chấp lao động đã được Bộ luật lao động [...]