Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Theo quy định của Luật xây dựng 2014, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị được quy định tại Luật xây dựng 2014 và Thông tư 15/2016/TT-BXD như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị được quy định tại Điều 92 Luật xây dựng 2014
– Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
– Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật xây dựng 2014.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật xây dựng 2014.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản vẽ thiết kế xây dựng;
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.
b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
– Bản vẽ thiết kế xây dựng;
– Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
c. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:
– Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến trừ Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
– Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
– Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
d. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:
– Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến;
– Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo.
e. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:
– Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến;
– Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
f. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo gồm:
– Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến; trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình;
– Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo.
g. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.
2.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
-. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.
– Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
2.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
– Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
– Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
– Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
– Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình..
Trên đây là nội dung Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị LawKey gửi đến bạn đọc.
Đối tượng nào thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng năm 2023?
Các đối tượng nào thuộc trường hợp thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trong năm 2023? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài [...]
Thời gian nghỉ ốm trên 14 ngày có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau. Vậy nếu thời gian nghỉ [...]