Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
Bài viết dưới đây LawKey xin gửi tới bạn đọc những điều cần biết về hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Các trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
Các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt được hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 195/2015/TT-BTC. Bao gồm:
– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
– Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu (Chỉ được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu).
– Được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa khi cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế (quyết toán thuế trong các trường hợp sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước).
– Được hoàn thuế trong tường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
– Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Được hoàn thuế khi có số tiền thuế TTĐB đã nộp > số tiền thuế TTĐB phải nộp.
Xem thêm : Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật
2. Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
Theo Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP , hồ sơ gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.
Xem thêm: Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ
Trên đây là nội dung tư vấn về Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu LawKey gửi tới bạn đọc.
Bắt buộc kê khai hóa đơn đầu vào không?
Hóa đơn đầu vào có bắt buộc phải kê khai không? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Hóa đơn đầu vào là gì? [...]
Các trường hợp tính thuế suất GTGT 0% theo quy định
Quy định về các trường hợp tính thuế suất thuế GTGT 0% được hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ [...]