Quy định về Đất cảng hàng không hiện nay như thế nào?
Quy định về Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu các quy định pháp luật về loại đất này qua bài viết sau của LawKey.
Điều 156 Luật Đất đai 2013, đất cảng hàng không, sân bay dân dụng được quy định như sau:
Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng
Theo quy định của pháp luật, Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
– Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;
– Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay;
– Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
– Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được cấp cho Cảng vụ hàng không.
Quyền của Cảng vụ hàng không
Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không thực hiện các quyền sau đây:
*Giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trong trường hợp:
– Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp Giao đất cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay xây dựng trụ sở.
– Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay: đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay.
*Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất trường hợp:
– Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
– Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về đất đai. (Khoản 3 Điều 55 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
*Thời hạn giao, cho thuê đất
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì:
– Đối với trường hợp được giao đất thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
– Đối với trường hợp cho thuê đất, thời hạn cho thuê đất không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, người đang sử dụng đất được xem xét gia hạn cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
Căn cứ Khoản 4 Điều 55 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm đối với phần diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:
– Quản lý, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả;
– Kiểm tra việc sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất;
– Quyết định thu hồi đất đối với một số trường hợp Đất mà họ giao nhưng thuộc trường hợp thu hồi vì vi phạm pháp luật đất đai (Điểm a,b,e,g và i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013) hoặc thu hồi đất do chấm dứt viếc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất (Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013)
– Quyết định chấm dứt hợp đồng thuê đất đối với trường hợp vi phạm hợp đồng cho thuê đất của Cảng vụ.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.
>>Xem thêm: Đất lấn, chiếm có được bồi thường về đất không?
Quỹ đất công ích của xã theo quy định pháp luật hiện hành
Trên đây là tư vấn của LawKey liên quan đến quy định pháp luật về Đất cảng hàng không. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.
Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất có được cấp sổ đỏ không?
Để chứng minh được quyền sở hữu đối với đất đang sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân cần phải có sổ đỏ hay các [...]
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Các nội dung quy hoạch sử dụng [...]