Trốn nghĩa vụ quân sự 2025 bị xử lý thế nào?
Hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 bị xử lý như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong nghĩa vụ quân sự bao gồm:
- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
- Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
- Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Trốn nghĩa vụ quân sự 2025 bị xử lý thế nào?
Như đã nêu tại mục 1 thì hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Theo đó, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà cá nhân có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể:
Xử phạt hành chính
♦ Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định mức phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp nêu trên;
+ Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;
+ Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;
+ Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định;
+ Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.
Ngoài phạt tiền cá nhân buộc phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định.
♦ Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP) mức phạt hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 mà không có lý do chính đáng.
– Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
+ Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
– Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
♦ Vi phạm quy định về nhập ngũ
Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như sau:
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp nêu trên.
Ngoài phạt tiền, buộc cá nhân thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định nêu trên.
(Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP))
Xử lý hình sự
Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:
♦ Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
♦ Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
- Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
- Phạm tội trong thời chiến;
- Lôi kéo người khác phạm tội.
Như vậy, tùy hành vi và mức độ vi phạm mà người có hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Với mức phạt cao nhất lên đến 5 năm tù.
Thời gian giao nhận quân năm 2025
Theo Hướng dẫn 4705/HD-BQP ngày 31/10/2024, thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự 2015; Quyết định 102/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2025, cụ thể, năm 2025 tiến hành tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ (sau đây gọi chung là tuyển quân) một đợt; thời gian giao nhận quân từ ngày 13 đến hết ngày 15/02/2025 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Như vậy, thời gian giao nhận quân năm 2025 sẽ từ ngày 13 đến hết ngày 15/02/2025 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
>>Xem thêm: Vắng khám nghĩa vụ quân sự 2025 bị phạt bao nhiêu?
Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Lawkey để được giải đáp chi tiết nhất.
Những việc cần làm khi tuyển dụng lao động nước ngoài
Việc tuyển dụng người lao động nước ngoài đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Dưới đây là những việc cần [...]
Tuyển dụng công chức theo quy định của pháp luật
Công chức là gì? Công chức được tuyển dụng như thế nào theo quy định pháp luật. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để [...]