Luật sư tiết lộ thông tin khách hàng bị xử phạt thế nào?
Hiến pháp 2013 và Bộ luật dân sự 2015 đã quy định rõ về quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình. Vậy luật sư khi hành nghề có hành vi tiết lộ thông tin khách hàng bị xử lý thế nào?
Quy định về bí mật thông tin tại Luật luật sư
Điều 25 Luật luật sư quy định về nội dung này như sau:
– Luật sư không được tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
– Luật sư không được sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Tổ chức hành nghề luật sư có trách nhiệm bảo đảm các nhân viên trong tổ chức hành nghề không tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng của mình.
Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam
Quy tắc 7 tại Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam quy định về nội dung này như sau:
7.1. Luật sư có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của khách hàng khi thực hiện dịch vụ pháp lý và sau khi đã kết thúc dịch vụ đó, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo quy định của pháp luật.
7.2. Luật sư có trách nhiệm yêu cầu các đồng nghiệp có liên quan và nhân viên trong tổ chức hành nghề của mình cam kết không tiết lộ những bí mật thông tin mà họ biết được và luật sư có trách nhiệm giải thích rõ nếu tiết lộ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Quy định về bí mật thông tin tại Bộ luật tố tụng hình sự
Điểm e, g Khoản 2 ĐIều 73 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định:
– Không được tiết lộ bí mật điều tra mà mình biết khi thực hiện bào chữa; không được sử dụng tài liệu đã ghi chép, sao chụp trong hồ sơ vụ án vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
– Không được tiết lộ thông tin về vụ án, về người bị buộc tội mà mình biết khi bào chữa, trừ trường hợp người này đồng ý bằng văn bản và không được sử dụng thông tin đó vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mức xử phạt đối với hành vi tiết lộ thông tin của luật sư
Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP (có hiệu lực và 01/09/2020) quy định mức phạt tiền đối với hành vi Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Trên đây là nội dung Luật sư tiết lộ thông tin khách hàng bị xử phạt thế nào? Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ được cấp khi công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. [...]
Tổng hợp lỗi vi phạm bị tạm giữ xe theo quy định mới nhất 2020
Những lỗi vi phạm bị tạm giữ xe theo quy định mới nhất năm 2020 gồm những lỗi nào? Việc tạm giữ xe được thực hiện [...]