Hóa đơn điện tử và những quy định pháp luật
Hệ thống thương mại điện tử ngày càng phát triển kéo theo đó là sự xuất hiện của hóa đơn điện tử là một giải pháp hữu ích cho doanh nghiệp thời công nghệ. Theo quy định tại Nghị định 119/2018 NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ 1/11/2018, tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử.
Các văn bản pháp luật quy định về hóa đơn điện tử:
Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa cung cấp dịch vụ.
Thông tư số 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP
Hóa đơn điện tử là gì
1.1 Khái niệm:
Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử.
Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ.
Hóa đơn điện tử được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1.2 Bản chất
Bản chất của hóa đơn điện tử cũng là một loại hóa đơn – tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Khác với các loại hóa đơn giấy tự in, hóa đơn điện tử được tạo lập bằng các website hoặc phần mềm xuất hóa đơn điện tử. Các nhà cung cấp hóa đơn điện tử phải được Bộ Tài Chính cấp phép.
Một số loại hóa đơn điện tử thường gặp: Hóa đơn xuất khẩu, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khác gồm: tcm, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm,…; phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tài quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…,
1.3 Phân loại hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử có mã xác thực
Hóa đơn điện tử không có mã xác thực.
1.4 Nội dung của hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử
2.1 Đối tượng sử dụng:
Các đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử. Bao gồm:
1) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;
- Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Tổ chức khác;
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
2) Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
3) Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
4) Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn.
Trong đó có các đối tượng được cấp hóa đơn điện tử miễn phí
gồm 5 trường hợp sau:
– Hộ, cá nhân kinh doanh, trừ hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước từ 03 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng hoặc 10 tỷ đồng trở lên lĩnh vực thương mại, dịch vụ;
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp trong 12 tháng, kể từ khi thành lập doanh nghiệp;
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cá nhân kinh doanh tại địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn;
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của UBND cấp tỉnh, trừ doanh nghiệp hoạt động tại khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
– Đối tượng khác do Bộ Tài chính quyết định.
2.2 Các yêu cầu về sử dụng hóa đơn điện tử
– Tổ chức cá nhân muốn sử dụng hoá đơn điện tử phải có hạ tầng về công nghệ thông tin để lưu trữ và sử dụng chứng từ điện tử và phải có chữ ký điện tử.
– Tổ chức cá nhân tự xác định việc sử dụng phần mềm hoá đơn điện tử (tự xây dựng hoặc sử dụng phần mềm hoá đơn điện tử do tổ chức trung gian cung cấp).
– Tổ chức cá nhân phải thông báo cho khách hàng về định dạng hoá đơn và cách thức truyền nhận hoá đơn điện tử (trực tiếp hay qua tổ chức trung gian).
– Tổ chức cá nhân phải ban hành Quyết định áp dụng hoá đơn điện tử và gửi Thông báo phát hành hoá đơn điện tử tới cơ quan thuế trước khi lập hoá đơn điện tử.
– Tổ chức cá nhân có thể lập hoá đơn trên hệ thống phần mềm của mình hoặc trên hệ thống của tổ chức trung gian, ký điện tử và chuyển cho người mua.
2.3 Thời gian bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
– Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020: Doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nếu chưa đủ điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì được sử dụng hóa đơn giấy đến hết ngày 31/10/2020.
– Doanh nghiệp mới thành lập sau ngày 31/10/2020: Bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
– Các doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế trước ngày 01/11/2018 được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
– Các doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn đặt in, tự in, hóa đơn mua của cơn quan thuế trước ngày 01/11/2018 thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in, tự in, hóa đơn mua của cơ quan thuế đến hết ngày 31/10/2020, trong thời gian này áp dụng lộ trình chuyển đổi sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Sau ngày 31/10/2020 phải áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
– Các doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trước ngày 01/11/2018 thì tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
Trên đây là nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật. Nến bạn mới thành lập doanh nghiệp hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán – thuế của Lawkey vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH tư vấn LawKey Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1605 tầng 16 tòa nhà B10B, Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:(024).665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey – Chìa khoá pháp luật
Kỳ lập và thời hạn nộp Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Kỳ lập và thời hạn nộp Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là khi nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. [...]
Công văn 3200 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh
Doanh nghiệp được quyền thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở nhưng [...]