Những quyền lợi chỉ áp dụng với lao động nữ

NHỮNG QUYỀN LỢI CHỈ ÁP DỤNG VỚI LAO ĐỘNG NỮ

Nhà nước luôn quan tâm đến việc ban hành các chế độ, chính sách để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, trong đó có lao động nữ. Lao động nữ ngoài việc thực hiện nghĩa vụ lao động còn phải đảm nhận thiên chức làm mẹ, nên pháp luật quy định những quyền lợi chỉ áp dụng với lao động nữ.

1. Nhóm quyền lợi đối với lao động nữ làm việc bình thường

1.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ

Theo Điều 154 Bộ luật lao động 2012, người sử dụng lao động có những nghĩa vụ sau đối với lao động nữ:

– Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.

– Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ.

– Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc. Vấn đề này được Chính phủ điều chỉnh cụ thể ở Điều 6 Nghị định 85/2015/NĐ-CP, theo đó người sử dụng lao động phải bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ Y tế, người sử dụng lao động được khuyến khích phối hợp với tổ chức công đoàn lập kế hoạch, thực hiện các giải pháp để lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn thời gian, giao việc làm tại nhà phù hợp với nguyện vọng chính đáng của lao động nữ.

– Giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho lao động nữ. Cụ thể tại Điều 9 Nghị định 85/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì căn cứ điều kiện cụ thể, người sử dụng lao động xây dựng phương án, kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ, xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc hỗ trợ một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo đối với lao động nữ có con trong độ tuổi gửi trẻ, mẫu giáo bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Mức và thời gian hỗ trợ do người sử dụng lao động thỏa thuận với đại diện lao động nữ; người sử dụng lao động được khuyến khích tổ chức, xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo.

Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng lao động vì Lao động nữ mang thai là trái luật

1.2. Quyền lợi không phải làm những công việc nhất định

Lao động nữ sẽ không phải làm một số công việc nhất định như: Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành; Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước; Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ (Theo Điều 160 Bộ luật lao động 2012). Chi tiết các công việc được quy định kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động thương binh xã hội, sẽ có ở phần cuối của bài viết.

Xem thêm: Lao động nữ mang thai được hưởng chế độ bảo vệ gì

2. Nhóm quyền lợi đối với lao động nữ làm việc trong thời kì thai sản và chăm sóc con nhỏ

2.1. Bảo vệ thai sản

Điều 155 Bộ luật lao động 2012 quy định về việc bảo vệ thai sản đối với lao động nữ như sau:

– Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong các trường hợp sau đây:

+ Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

+ Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

– Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.

– Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.

– Trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động.

– Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.

Cụ thể hơn, tại khoản 2,3 Điều 7 Nghị định 85/2015/NĐ-CP của Chính phủ, lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ như sau: mỗi ngày 30 phút, tối thiểu là 03 ngày trong một tháng; Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động; Thời gian nghỉ cụ thể do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc và nhu cầu của lao động nữ. Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ như sau: Mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc để cho con bú, vắt, trữ sữa, nghỉ ngơi; Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.

2.2. Nghỉ thai sản và bảo đảm việc làm khi nghỉ thai sản

a, Nghỉ thai sản

Điều 157 Bộ luật lao động 2012 quy định về việc nghỉ thai sản của lao động nữ như sau:

– Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

– Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

– Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động.

– Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Xem thêm: Chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con

Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ tại doanh nghiệp 

b, Bảo đảm việc làm khi nghỉ thai sản:

Nhiều lao động nữ nghỉ thai sản vẫn canh cánh nỗi lo khi sinh con xong chưa chắc đã có cơ hội việc làm trở lại. Vì vậy, Điều 158 Bộ luật lao động 2012 quy định về việc bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản như sau:

Lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian; trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.

2.3. Đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động

Lao động nữ có quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động khi mang thai. Cụ thể, Điều 156 Bộ luật lao động 2012 điều chỉnh như sau:

– Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Thời hạn mà lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định.

– Việc đơn phương chấm dứt hay tạm hoãn thì lao động nữ đều phải báo trước cho người sử dụng lao động, kèm theo ý kiến đề nghị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi (khoản 1 Điều 8 Nghị định 85/2015/NĐ-CP của Chính phủ).

– Trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thời gian tạm hoãn do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động, nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp không có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động (khoản 3 Điều 8 Nghị định 85 năm 2015 của Chính phủ).

2.4. Hưởng trợ cấp khi nghỉ chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện biện pháp tránh thai

Khi nghỉ chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện biện pháp tránh thai, lao động nữ vẫn được hưởng trợ cấp, cụ thể được quy định tại Điều 159 Bộ luật lao động 2012. Theo đó, Thời gian nghỉ việc khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai, chăm sóc con dưới 07 tuổi ốm đau, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

DANH MỤC

CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

PHẦN A. ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ LAO ĐỘNG NỮ

  1. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 160 Bộ luật lao động 2012 cụ thể như sau:
  2. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:

1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;

1.2. Lò quy bilo (luyện gang);

1.3. Lò bằng (luyện thép);

1.4. Lò cao.

  1. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
  2. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).
  3. Đốt lò luyện cốc.
  4. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
  5. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
  6. Cậy bẩy đá trên núi.
  7. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
  8. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
  9. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế – xã hội, dịch vụ ăn ở).
  10. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
  11. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
  12. Làm việc trong thùng chìm.
  13. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
  14. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.
  15. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
  16. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa).
  17. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
  18. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
  19. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
  20. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
  21. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
  22. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).
  23. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
  24. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
  25. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
  26. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.
  27. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
  28. Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.
  29. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
  30. Các công việc phải mang vác trên 50kg.
  31. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
  32. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
  33. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
  34. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
  35. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 160 Bộ luật lao động cụ thể như sau:
  36. Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.
  37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
  38. Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế – xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).

PHẦN B. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI

Ngoài 38 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại phần A của Danh mục này, không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm các công việc sau đây:

  1. Các công việc ở môi trường bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt mức quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép (như công việc ở các đài phát sóng tần số radiô, đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông).
  2. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ kín và nguồn phóng xạ hở; làm việc và tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ trong các cơ sở hạt nhân; cơ sở chế biến quặng phóng xạ; cơ sở xử lý và quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; cơ sở khai thác quặng có các sản phẩm trung gian hoặc chất thải phóng xạ trên mức miễn trừ; tiếp xúc trực tiếp với dược chất phóng xạ tại các khoa y học hạt nhân hoặc các cơ sở y tế có sử dụng dược chất phóng xạ trong điều trị và khám chữa bệnh.
  3. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hóa chất có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:

+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat;

+ 2 Naphtylamin;

+ 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;

+ 3 – alfaphenyl – betaaxetyletyl;

+ 4 – amino, 10 – metyl floic axit;

+ 4 aminnobiphenyl;

+ 5 Fluoro-uracil;

+ Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;

+ Asen (hay thạch tín), canxi asenat;

+ Axety salixylic axit;

+ Asparagin;

+ Benomyl;

+ Benzen;

+ Boric axit;

+ Các loại muối cromat không tan;

+ Cafein;

+ Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);

+ Dimetyl sunfoxid;

+ Direct blue-1;

+ Dioxin;

+ Dietystilboestrol;

+ Diclorometyl-ete;

+ Focmamid;

+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat;

+ lod (kim loại);

+ Kali bromua, kali iodua;

+ Khí dụng vinazol;

+ Mercapto – purin;

+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin;

+ Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;

+ Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;

+ Nitơ pentoxyt;

+ Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;

+ Propyl – thio – uracil;

+ Tetrametyl thiuram disunfua;

+ Trameinnolon axtonid;

+ Thori dioxyt;

+ Theosunfan;

+ Triton WR – 1339;

+ Trypan blue;

+ Ribavirin;

+ Valproic axit;

+ Vincristin sunfat;

+ Vinyl clorua, vinyl clorid;

+ Xyclophotphamit.

  1. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:

+ 1,1 – dicloro – 2,2-di (4-clorophenyl) etan;

+ 1,3 dimetyl – 2,6 dihydroxypurin;

+ 2. Sunfamilamidotazol;

+ 4,4 – DDE;

+ Andrin;

+ Antimon;

+ Betaquinin;

+ Các hợp chất có chứa lithi;

+ Canxiferol;

+ Cloralhydrat;

+ Decaclorobiphenyl;

+ Kali penixilin G;

+ Quinidin gluconat;

+ Stronti (Sr) peroxid;

+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;

+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);

+ Xyclosporin.

  1. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.
  2. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hóa chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
  3. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hóa chất.
  4. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.
  5. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.
  6. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
  7. Tráng paraphin trong bể rượu.
  8. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.
  9. Vào hộp sữa trong buồng kín.
  10. Phá dỡ khuôn đúc.
  11. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
  12. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
  13. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
  14. Tuyển khoáng chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
  15. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
  16. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KVA trở lên.
  17. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
  18. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).
  19. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).
  20. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.
  21. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.
  22. Mang vác nặng trên 20 kg.
  23. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.
  24. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.
  25. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.
  26. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm.
  27. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
  28. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
  29. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng.
  30. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí; trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ không khí từ 40°C trở lên về mùa hè và từ 32°C trở lên về mùa đông.
  31. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép.
  32. Công việc có tư thế làm việc gò bó, trong không gian chật hẹp có khi phải nằm, cúi, khom.
  33. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.
  34. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chì trong sản xuất ăcquy.
  35. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng./.

Trên đây là Những quyền lợi chỉ áp dụng với lao động nữ LawKey gửi đến bạn đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách hàng nói về chúng tôi

Tôi rất hài lòng về chất lượng dịch vụ tại LawKey - Chìa khóa pháp luật. Các bạn là đội ngũ luật sư, chuyên gia kế toán và tư vấn viên nhiệt thành, đầy bản lĩnh với nghề nghiệp. Chúc các bạn phát đạt hơn nữa trong tương lai.

Anh Toản - CTO Công ty CP công nghệ phân phối Flanet

Đống Đa, Hà Nội
Mình thật sự cảm ơn đội ngũ công ty luật và dịch vụ kế toán LawKey về độ nhiệt tình và tốc độ làm việc. Tôi rất an tâm và tin tưởng khi làm việc với LawKey, đặc biệt là được chủ tịch Hà trực tiếp tư vấn. Chúc các bạn phát triển thịnh vượng và đột phá hơn nữa.

Mr Tô - Founder & CEO MengCha Utd

Đống Đa, Hà Nội
Tôi đã trải nghiệm nhiều dịch vụ luật sư trong quá trình kinh doanh của mình, nhưng thực sự an tâm và hài lòng khi làm bắt đầu làm việc với các bạn LawKey: Các bạn trẻ làm việc rất Nhanh - Chuẩn - Chính xác - Hiệu quả - Đáng tin cậy. Chúc các bạn phát triển hơn nữa.    

Mr Tiến - Founder & CEO SATC JSC

Ba Đình, Hà Nội
Từ khi khởi nghiệp đến nay, tôi sử dụng rất nhiều dịch vụ tư vấn luật, tôi đặc biệt hài lòng với dịch vụ mà LawKey cung cấp cho IDJ Group. Các bạn là đội ngũ chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Chúc cho LawKey ngày càng phát triển và là đối tác quan trọng lâu dài của IDJ Group.

Mr Trần Trọng Hiếu - Chủ tịch IDJ Group

Hà Nội
Từ khi khởi nghiệp đến nay, tôi sử dụng rất nhiều dịch vụ tư vấn luật, tôi đặc biệt hài lòng với dịch vụ mà LawKey cung cấp cho IDJ Group. Các bạn là đội ngũ chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Chúc cho LawKey ngày càng phát triển và là đối tác quan trọng lâu dài của IDJ Group.

Mr Dương - CEO Dương Cafe

Hà Nội
Tại LawKey, đội ngũ của các bạn rất chuyên nghiệp. Đặc biệt, tôi rất hứng thú khi làm việc với luật sư Huy Hà và kế toán Tân Anh. Các bạn không chỉ cho thấy sự thân thiện mà còn chủ động tìm hiểu giúp đỡ tôi trong công việc. Tôi tin tưởng dịch vụ luật và kế toán của các bạn.

Mr Hưng - CEO Tư vấn du học Bạn Đồng Hành

Việt Nam

Khách hàng tiêu biểu