Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật được hiểu thế nào? Hình thức và nội dung của hợp đồng này cần tuân thủ những nội dung gì?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi được thừa kế 500m2 đất vườn. Tuy nhiên, do tôi đang sống trên thành phố nên chưa có nhu cầu sử dụng diện tích đất này. Cháu họ tôi sống ở bên cạnh khu đất đề nghị tôi cho thuê mảnh vườn để canh tác trồng cây với số tiền thuê là 10 triệu/năm. Tôi đồng ý cho thuê song số tiền thuê ít và người thuê là người nhà nên băn khoăn không biết có nên làm hợp đồng cho thuê không. Xin hỏi, pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất?
Luật sư tư vấn:
Công ty TNHH Tư vấn LawKey Việt Nam cảm ơn anh/chị đã tin tưởng khi gửi câu hỏi đến LawKey. Với thắc mắc của anh/chị, luật sư LawKey tư vấn như sau:
Một số vấn đề pháp lý liên quan
Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
Điều 500 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của LĐĐ cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong BLDS cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của BLDS, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Xem thêm: Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự
Thực hiện hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật
Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Điều 167 Luật đất đai 2013 (LĐĐ) quy định về nội dung này như sau:
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của LĐĐ
Quyền và nghĩa vụ của nhóm người có chung quyền sử dụng đất
Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
– Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai.
+ Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật đất đai.
– Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
+ Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
Công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
– Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Xem thêm: Công chứng hợp đồng giao dịch về bất động sản theo pháp luật
Đối chiếu với tình huống của anh/chị
Căn cứ vào các quy định trên của các bên, dù người thuê đất là cháu họ anh/chị hay số tiền thuê đất ít thì anh/chị cũng nên làm hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, có thể công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã sở tại để ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình thuê đất.
Trên đây là nội dung Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định hiện nay Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Xem thêm: Hợp đồng thuê tài sản là gì? theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
Chế độ bệnh nghề nghiệp đối với người lao động đã nghỉ hưu
Người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu vẫn có thể được hưởng chế độ theo quy định của [...]
Phát tán clip quay lén người khác lên mạng bị xử phạt như thế nào?
Phát tán clip quay lén mà không có sự đồng ý của người khác là vi phạm pháp luật. Hành vi này gây ảnh hưởng xấu tới [...]