Những điều kiện hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là những vấn đề cần lưu tâm nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của người lao động. Vậy, những điều kiện để người lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là gì? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
1. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động từ Qũy bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định của Bộ luật lao động 2012 , tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kì bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015: người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi:
Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:
Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên;
- Không thuộc các trường hợp không được hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao độngDo người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thânDo sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Xem thêm: Đối tượng đóng và mức đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
2. Điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động từ người sử dụng lao động.
Căn cứ theo khoản 2 điều 145 Bộ luật lao động 2012 thì trường hợp người lao động thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động chưa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
Theo điều 144 Bô luật lao động 2012 thì đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì người lao động có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định và thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế.
Ngoài ra người lao động còn có trách nhiệm trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị và bồi thường cho người lao động.
Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động và chế độ được hưởng
3. Điều kiện hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ Qũy bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 thì người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi:
- Bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này. Danh mục bệnh nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BYT.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
- Trường hợp người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm: Quy định về bệnh nghề nghiệp trong Bộ luật lao động
4. Điều kiện hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ người sử dụng lao động
Điều kiện hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ người sử dụng lao động tương tự quy định về điều kiện hưởng trợ cấp tai nạn lao động từ người sử dụng lao động.
Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc về những điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Quý bạn đọc còn thắc mắc có thể gọi điện trực tiếp theo số hotline của Lawkey để được tư vấn trực tiếp!
Những quyền lợi chỉ áp dụng với lao động nữ
NHỮNG QUYỀN LỢI CHỈ ÁP DỤNG VỚI LAO ĐỘNG NỮ Nhà nước luôn quan tâm đến việc ban hành các chế độ, chính sách để [...]
Báo cáo nhân sự 6 tháng đầu năm 2023
Pháp luật quy định về việc thực hiện báo cáo nhân sự 6 tháng đầu năm 2023 (báo cáo tình hình sử dụng lao đồng 6 tháng [...]